Điều Kiện Hoàn Thuế

Điều Kiện Hoàn Thuế

Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc cơ quan nhà nước trả lại cho đối tượng nộp thuế một khoản thuế mà người nộp thuế đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước. Vậy điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2023 như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết doanh nghiệp cần lưu ý.

Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc cơ quan nhà nước trả lại cho đối tượng nộp thuế một khoản thuế mà người nộp thuế đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước. Vậy điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2023 như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết doanh nghiệp cần lưu ý.

Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, đối với đối tượng không được giảm trừ gia cảnh thì mức lương/thu nhập chịu thuế từ 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm. Nếu có phát sinh tháng thu nhập vượt quá 11 triệu đồng nhưng cuối năm tổng thu nhập không quá 132 triệu đồng thì sẽ được hoàn thuế phần tiền đã nộp trong năm.

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân thì cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

Thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế nêu tại mục 2 bài viết này.

Có đề nghị hoàn thuế gửi cho cơ quan thuế theo đúng quy định và được chấp nhận.

Cụ thể, theo khoản 2, 3 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế như sau:

“2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.”.

Quy định này khẳng định rõ, chỉ hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả, cơ quan thuế không chủ động hoàn cho người nộp thuế; trường hợp không đề nghị hoàn thuế thì được bù trừ vào kỳ sau.

- Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

Điều kiện hoàn thuế mới nhất

Điều kiện hoàn thuế GTGT được rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp và đơn vị hoạt động kinh doanh quan tâm. Phải đáp ứng điều kiện nhất định để được hoàn thuế.

Căn cứ xác định điều kiện hoàn thuế GTGT được căn cứ theo: - Luật thuế giá trị gia tăng 2008 (Luật số: 13/2008/QH12) ban hành ngày 3/6/2008. - Các Luật sửa đổi bổ sung Luật thuế giá trị gia tăng 2008: + Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng; + Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế; + Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế. - Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016. - Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018. - Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019. - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/9/2021.

Căn cứ theo Điều 70, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 quy định về các trường hợp hoàn thuế như sau: “1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. 2. Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.” Như vậy, điều kiện để hoàn thuế GTGT gồm:

Người nộp thuế được hoàn trả tiền nộp thừa khi nào?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, có thể hiểu, hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế được hoàn trả lại phần tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, hiện nay, chưa có định nghĩa cụ thể về hoàn thuế thu nhập cá nhân, định nghĩa trên đây được đưa ra dựa trên các quy định liên quan.

Mẫu đơn hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA

Kính gửi: ........ (Tên cơ quan thuế)….…

[01] Tên người nộp thuế:........................

[03] Tên đại lý thuế (nếu có):.................

[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......... ngày…….

II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA

Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)

III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA

<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>

Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh

Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa

Số tiền còn phải nộp sau bù trừ

Tên người nộp thuế khác (nếu có)

Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)

<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.

□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản…………………..

Tài khoản số:..............Tại Ngân hàng/KBNN:……………….......

CMND/CCCD/HC số: ……………… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……….

Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ……………………

IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

..., ngày....... tháng....... năm.......

Chứng chỉ hành nghề số:................

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Các trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

“a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.

Theo đó, các trường hoàn được hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm: Số tiền đã nộp thuế lớn hơn số tiền phải nộp; Đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; trường hợp khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân thực hiện thế nào?

Căn cứ theo Quyết đinh 1462/QĐ-BTC, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có ủy quyền sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ (và trả kết quả nếu có kết quả) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế; hoặc

- Qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).

- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa mẫu số 01/DNXLNT theo Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

- Bảng kê chứng từ nộp thuế mẫu số 02-1/HT theo Phụ lục II - Mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.