Thuế Tndn Hiện Hành

Thuế Tndn Hiện Hành

Quy Định Về Ưu Đãi Thuế Suất Thuế TNDN

Quy Định Về Ưu Đãi Thuế Suất Thuế TNDN

Áp dụng thuế suất 20% đối với thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô được áp dụng thuế suất 17%.

Các loại thu nhập được miễn thuế

Theo quy định tại Căn cứ theo Điều 4, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có 11 loại thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể gồm:

1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã…

2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.

5) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.

7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

8) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

9) Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam…

10) Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại, phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.

11) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Khi tính thuế TNDN các khoản thu nhập nêu trên sẽ không được tính vào thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thủ tục quyết toán thuế TNDN năm 2024

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 11, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN ban hành ngày 15/7/2020 quy định cách tính thuế TNDN như sau:

“Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này”.

Cách tính thuế TNDN là: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất.

I. Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, tính trên phần thu nhập chịu thuế của tổ chức, doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động chuyển nhượng và các hoạt động khác trong kỳ tính thuế.

Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều phải có nghĩa vụ nộp thuế TNDN bao gồm:

Lưu ý: Trừ một số trường hợp không thuộc diện nộp thuế TNDN theo quy định như: hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, hợp tác xã sản xuất có thu nhập từ sản phẩm mặt hàng về nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản...

Kỳ tính thuế TNDN được xác định dựa trên năm dương lịch hoặc năm tài chính:

Đối với doanh nghiệp mới thành lập có kỳ tính thuế năm đầu tiên và doanh nghiệp có kỳ tính thuế năm cuối cùng khi chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu, hoặc sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, phá sản, giải thể có thời gian ngắn hơn 3 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc cuối cùng không vượt quá 15 tháng.

➤ Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài

Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam khi có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản này không liên quan đến hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp.

➤ Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 15 năm

Áp dụng ưu đãi thuế suất thuế TNDN 10% trong thời gian 15 năm đối với:

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:

Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

Chính phủ quy định Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại điểm này.

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá năm năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Trường hợp áp dụng thuế suất 20% trong thời gian 10 năm

Áp dụng ưu đãi thuế suất thuế TNDN 20% trong thời gian mười năm đối với:

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản này được áp dụng thuế suất 17%.

Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Dưới đây là trình tự thực hiện và thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

Bước 1. Lập hồ sơ quyết toán thuế. Thành phần hồ sơ quyết toán thuế TNDN gồm có:

1) Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

2) Báo cáo tài chính năm gồm có:

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN).

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN).

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).

- Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.

- Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.

3) Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật thực hiện công việc.

Ngoài ra, tùy theo thực tế phát sinh đặc thù của từng doanh nghiệp mà nộp thêm các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN tại cơ quan thuế theo đúng thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế theo quy định. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN sẽ được lùi lại vào ngày làm việc tiếp theo.

Doanh nghiệp nộp thuế cho cơ quan thuế nơi có trụ sở chính và có thể lựa chọn một trong các cách nộp thuế sau:

- Cách 1: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.

- Cách 2: Nộp qua qua hệ thống bưu chính.

- Cách 3: Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết

Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào số văn thư của cơ quan thuế.

Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thông xử lý dữ liệu điện tử.

Doanh nghiệp lưu ý cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp và thời gian quyết toán thuế để chủ động tính toán mức thuế phải nộp và thời gian nộp. Tránh trường hợp nộp thuế muộn gây thiệt hại cho doanh nghiệp.

Trên đây là những chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử EBH thuế thu nhập doanh nghiệp và cách tính thuế. Hy vọng có thể mang lại cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ với cơ quan Thuế - Bộ Tài Chính gần nhất để được trợ giúp.