Tiếng Anh 8 Unit 6 Communication Global Success

Tiếng Anh 8 Unit 6 Communication Global Success

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 9 Unit 6 Communication (trang 64) - Global Success

Making promises (Đưa ra lời hứa)

1 (trang 64 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những phần được đánh dấu.)

Mike: I will share with you the links about the ancient village of Duong Lam.

Mi: I promise not to bring my dog to the picnic.

Mike: Tôi sẽ chia sẻ với các bạn những link về làng cổ Đường Lâm.

Mi: Tôi hứa sẽ không mang theo chó đi dã ngoại.

An: Tuyệt vời! Tôi rât cảm kich.

2 (trang 64 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Make promises for the following situations. (Làm việc theo cặp. Đưa ra lời hứa cho các tình huống sau.)

1. You are going out with friends. Promise your parents to return before 9 p.m. (Bạn đang đi chơi với bạn bè. Hãy hứa với bố mẹ bạn sẽ về trước 9 giờ tối.)

2. Promise your friend that you will be on time for the performance. (Hứa với bạn bè rằng bạn sẽ đến buổi biểu diễn đúng giờ.)

1. I promise to return before 9 p.m. / I promise to be back home before 9 p.m tonight, Mom and Dad.

2. I will be on time for the performance.

1. Con hứa sẽ quay về trước 9 giờ tối. / Con hứa sẽ về nhà trước 9 giờ tối nay, bố mẹ nhé.

2. Tôi sẽ đến buổi biểu diễn đúng giờ.

3 (trang 64-65 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passages about changes. Then match the people with the topics they are talking about. (Đọc đoạn văn về những thay đổi. Sau đó, hãy nối những người với chủ đề mà họ đang nói đến.)

Children used to go to temple schools. Monks, samurai, doctors, and people of other professions served as teachers. Nowadays, children study in modern schools with teachers who get professional training in the subjects they teach.

Once, it was easy to say which country a person was from because people wore their own traditional costumes. Now, trends, comfort, and style are more important. More people are wearing western clothes like jeans and T-shirts instead.

In the past, people used animals such as horses and camels for travelling. Now, airplanes, ships, and trains have replaced them. Transportation has become faster and easier.

Trẻ em thường đi học ở chùa. Các nhà sư, samurai, bác sĩ và những người thuộc các ngành nghề khác làm giáo viên. Ngày nay, trẻ em học trong các trường học hiện đại với những giáo viên được đào tạo chuyên nghiệp về môn học chúng dạy.

Ngày xưa, thật dễ dàng để biết một người đến từ nước nào vì mọi người đều mặc trang phục truyền thống của riêng họ. Bây giờ, xu hướng, sự thoải mái và phong cách quan trọng hơn. Thay vào đó, nhiều người đang mặc quần áo phương Tây như quần jean và áo phông.

Trước đây, người ta sử dụng các động vật như ngựa và lạc đà để đi lại. Giờ đây, máy bay, tàu thủy và xe lửa đã thay thế chúng. Việc vận chuyển đã trở nên nhanh hơn và dễ dàng hơn.

4 (trang 65 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in groups. Read the passages in 3 again and discuss: (Làm việc theo nhóm. Đọc lại đoạn văn ở phần 3 và thảo luận)

- what aspects of life in the past you want to experience. (bạn muốn trải nghiệm những khía cạnh nào của cuộc sống trong quá khứ.)

- what change you think is for the better, and why. (sự thay đổi nào bạn nghĩ là tốt hơn và tại sao.)

In the past, traditional clothing symbolized heritage and cultural identity, promoting community and pride. However, modern transportation, such as trains, ships, and airplanes, has made it more convenient, safe, and quick. This has allowed people to travel farther in less time and spend less money, highlighting the importance of cultural identity and heritage.

Trong quá khứ, trang phục truyền thống tượng trưng cho di sản và bản sắc văn hóa, đề cao tính cộng đồng và niềm tự hào. Tuy nhiên, phương tiện giao thông hiện đại như tàu hỏa, tàu thủy, máy bay đã làm cho việc di chuyển trở nên thuận tiện, an toàn và nhanh chóng hơn. Điều này cho phép mọi người đi du lịch xa hơn với ít thời gian hơn và tiêu ít tiền hơn, đồng thời nêu bật tầm quan trọng của bản sắc văn hóa và di sản.

-  Aspect of life in the past I want to experience is “people wore their own traditional costumes” because it is unique and symbolizes cultural identity, and heritage. These costumes were deeply meaningful, expressing pride in one's roots, connecting with history, and fostering a sense of community.

- The change I think is for the better is “Now, airplanes, ships, and trains have replaced them. Transportation has become faster and easier.” Because this shift has made transportation faster, safer, and more convenient. With modern transportation, people can travel longer distances in shorter amounts of time, saving time and money.

- Khía cạnh của cuộc sống trong quá khứ mà tôi muốn trải nghiệm là “mọi người mặc trang phục truyền thống của riêng mình” vì nó độc đáo và tượng trưng cho bản sắc văn hóa, di sản. Những bộ trang phục này có ý nghĩa sâu sắc, thể hiện niềm tự hào về cội nguồn, kết nối với lịch sử và nuôi dưỡng ý thức cộng đồng.

- Tôi nghĩ sự thay đổi theo hướng tốt hơn là “Bây giờ, máy bay, tàu thủy và tàu hỏa đã thay thế chúng. Giao thông trở nên nhanh hơn và dễ dàng hơn”. Bởi vì sự thay đổi này đã khiến giao thông nhanh hơn, an toàn hơn và thuận tiện hơn. Với phương tiện giao thông hiện đại, mọi người có thể di chuyển quãng đường dài hơn trong thời gian ngắn hơn, tiết kiệm thời gian và tiền bạc.

5 (trang 64 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Read the list below. Tell your partners which of them has remained the same and which has changed over the past five years. Take notes of your partner's answers and report them to the class. (Làm việc theo cặp. Đọc danh sách dưới đây. Nói cho bạn của bạn biết điều gì trong số chúng vẫn giữ nguyên và điều gì đã thay đổi trong 5 năm qua. Ghi lại câu trả lời của bạn bè và báo cáo trước lớp.)

- My style of clothes: I've always had a casual style, and it hasn't changed much over the past five years. I still prefer comfortable clothing like jeans and T-shirts.

- My eating habits: I focus more on healthy meals with more vegetables than before.

- My hobbies: I used to be really into video gaming, but over the past five years I like reading books and playing sports more.

- My favourite actor/ singer/ book/ movie: My favorite singer used to be Justin Bieber, but lately, I've been really into Taylor Swift's music. I still like reading comics.

- Phong cách ăn mặc của tôi: Tôi luôn theo phong cách giản dị và không thay đổi nhiều trong năm năm qua. Tôi vẫn thích quần áo thoải mái như quần jean và áo phông.

- Thói quen ăn uống của tôi: Tôi chú trọng nhiều hơn vào các bữa ăn lành mạnh với nhiều rau hơn trước.

- Sở thích của tôi: Trước đây tôi rất thích chơi trò chơi điện tử, nhưng trong năm năm qua tôi thích đọc sách và chơi thể thao hơn.

- Diễn viên/ ca sĩ/ cuốn sách/ bộ phim yêu thích của tôi: Ca sĩ yêu thích của tôi trước đây là Justin Bieber, nhưng gần đây, tôi thực sự thích nhạc của Taylor Swift. Tôi vẫn thích đọc truyện tranh.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 6: Viet nam: then and now:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Tiếng Anh 9 Unit 6 Communication (trang 64) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 6 lớp 9 Communication trang 64 trong Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm và Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-6-viet-nam-then-and-now.jsp

Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học

1. Elena and her mum are discussing how to decorate her bedroom. Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences.

(Elena và mẹ đang thảo luận về cách trang trí phòng ngủ của bạn ấy. Nghe và đọc bài hội thoại. Chú ý đến những câu được làm nổi bật.)

Mum: How about putting a picture on the wall?

(Vậy chúng ta đặt một bức tranh lên tường nhé?)

Mum: Let’s go to the department store to buy one.

(Chúng ta hãy đến cửa hàng bách hóa để mua một cái.)

2. Work in pairs. Make a similar dialogue. Remember to use the structures:

(Làm việc theo cặp. Tạo đoạn hội thoại tương tự. Nhớ sử dụng các câu trúc:)

Mum: The kitchen is dirty and messy.

(Phòng bếp bẩn và bừa bộn quá.)

Elena: How about cleaning it and rearranging things?

(Chúng ta cùng quét dọn và sắp xếp lại đồ đạc mẹ nhé?)

3. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’ house and complete the sentences.

(Mi kể Nick nghe về nhà ở quê của ông bà bạn ấy. Nhìn vào các bức tranh của nhà ông bà bạn ấy và hoàn thành các câu.)

1. My grandparents live in a __________ house in Nam Dinh.

2. There __________ four rooms in the house and a big garden.

3. I like the living room. There __________ a big window in this room

4. . There are four __________ and a table in the middle of the room.

5. There are two family  photos __________ the wall.

1. My grandparents live in a country house in Nam Dinh.

(Ông bà tôi sống ở một ngôi nhà nông thôn ở Nam Định.)

2. There are four rooms in the house and a big garden.

(Có bốn phòng trong ngôi nhà và một khu vườn lớn.)

3. I like the living room. There is a big window in this room.

(Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.)

4. There are four chairs and a table in the middle of the room.

(Có bốn cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.)

5. There are two family photos on the wall.

(Có hai bức ảnh gia đình trên tường.)

4. Student A looks at the pictures of Nick's house on this page. Student B looks at the pictures of Mi's house on page 25. Ask questions to find the differences between the two houses.

(Học sinh A nhìn các bức tranh nhà của Nick ở trang này. Học sinh B nhìn các bức tranh nhà của Mi ở trang 25. Hỏi các câu hỏi để tìm ra điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.)

(Bạn ấy sống trong một ngôi nhà ở thị trấn.)

B: Nick lives in a country house.

(Nick sống trong một ngôi nhà ở nông thôn.)

A: How many floors does Mi’s house have?

A: How many floors does Nick’s house have?

5. Draw a simple picture of your house. Tell your partner about it.

(Vẽ một bức tranh đơn giản về ngôi nhà của em. Kể cho bạn em nghe về nó.)

Hello everyone. This is the picture of my house. It’s a country house but it’s very large and modern. It has two floors with a big yard, a lake and a lot of trees. In the house, there are three bedrooms, a living room, two bathrooms, a kitchen, a dining room, a garage, and a study. Each room has modern facilities and household appliances.

Xin chào tất cả mọi người. Đây là bức tranh ngôi nhà của mình. Đó là một ngôi nhà ở nông thôn nhưng rất lớn và hiện đại. Nó có hai tầng với một sân lớn, một hồ nước và rất nhiều cây xanh. Trong nhà, có ba phòng ngủ, một phòng khách, hai nhà vệ sinh, một nhà bếp, một phòng ăn, một nhà để xe và một phòng đọc sách. Mỗi phòng đều có trang thiết bị và đồ dùng gia đình hiện đại.