1. Kiến thức: 1.1. Kiến thức chung: - Hiểu biết nguyên lý cơ bản của triết học Mác-Lênin, đường lối chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Nắm vững kiến thức cơ bản về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn phù hợp với ngành được đào tạo. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lý giải các hiện tượng xã hội và thực tiễn công việc một cách khách quan, khoa học nhất. - Thực hiện được các tình huống giao tiếp ngoại ngữ 2 trong thực tế giao tiếp. Đạt chuẩn ngoại ngữ 2 bậc 3 đối với tiếng Anh hoặc bậc 2 đối với các loại ngôn ngữ khác (theo qui định của Bộ giáo dục và Đào tạo) được đào tạo chính qui tại các cơ sở đào tạo hợp pháp trong hệ thống giáo dục quốc dân. - Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng văn phòng và kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin phục vụ cho công việc thực tế. - Tiến hành được các công việc nghiên cứu khoa học về các vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo. 1.2.Kiến thức chuyên ngành: 1.2.1. Kiến thức ngôn ngữ: - Tích lũy được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Hán (Ngữ Âm, Văn Tự, Ngữ pháp, Tu từ) để phục vụ công tác thực tiễn cũng như để học các chương trình sau đại học ở trong và ngoài nước. - Nắm vững được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Hán (Ngữ Âm, Văn Tự, Ngữ pháp, Tu từ) để sử dụng thông thạo trong quá trình giao tiếp và lý giải các hiện tượng ngôn ngữ một cách khách quan, khoa học nhất. - Vận dụng được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Hán (Ngữ Âm, Văn Tự, Ngữ pháp, Tu từ) vào kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ Hán mà không gặp trở ngại ngôn ngữ và tâm lý trong quá trình giao tiếp. 1.2.2. Kiến thức văn hóa xã hội: - Tích lũy được kiến thức cơ bản về các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Trung Quốc cũng như cộng đồng người Hoa trên thế giới. - Nắm vững được kiến thức nền tảng về về các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Trung Quốc cũng như cộng đồng người Hoa trên thế giới để sử dụng thông thạo trong quá trình giao tiếp và lý giải các hiện tượng ngôn ngữ một cách khách quan, khoa học nhất. - Vận dụng được kiến thức nền tảng về văn hóa xã hội Trung Quốc vào kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ Hán mà không gặp trở ngại về kiến thức và tâm lý trong quá trình giao tiếp. 1.2.3. Kiến thức chuyên ngành: - Tích lũy được các vấn đề cơ bản về các vấn đề lý luận dịch thuật nói chung và dịch thuật Việt – Trung nói riêng. - Nắm vững được các kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình dịch thuật Việt – Trung. - Vận dụng được kiến thức đã học hoàn thành các dạng dịch thuật thông thường đặt ra trong môi trường học tập. - Hoàn thành công tác dịch thuật một cách trôi chảy, thông suốt trong các ngữ cảnh thông thường của thực tiễn công việc. 2. Kỹ năng chuyên môn, nghề nghiệp: 2.1. Chuẩn chung: - Sử dụng thành thạo ngôn ngữ Hán trong giao tiếp và công việc thông thường và có kỹ năng nghề nghiệp cơ bản đối với từng chuyên ngành được đào tạo. - Hoàn thành công việc giao tiếp ngôn ngữ, biên, phiên dịch trong các cơ quan, doanh nghiệp, trường học với tư cách là một Biên, Phiên dịch, công việc có sử dụng ngôn ngữ Hán, giảng dạy Ngôn ngữ Hán. - Tích lũy đủ kiến thức tối thiểu để có thể tiếp tục theo học các chương trình đào tạo chuyên ngành cao hơn hoặc các chương trình bồi dưỡng chuyên sâu. 2.2. Kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ: - Sử dụng thành thạo bốn kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói đọc viết) trong quá trình giao tiếp ngôn ngữ thực tiễn của Ngôn ngữ Hán. - Đạt chuẩn đầu ra bậc 4 theo thang ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc cấp 4 chuẩn đánh giá HSK (chuẩn đánh giá năng lực tiếng Trung của Trung Quốc Đại lục) hoặc cấp 4 chuẩn đánh giá TOCFL (chuẩn Quốc tế đánh giá năng lực tiếng Hoa của Đài Loan) hoặc các chuẩn tương đương hợp pháp. 2.3. Kỹ năng nghề: - Thực hiện tốt công tác biên, phiên dịch trong hoàn cảnh giao tiếp thông thường trong đời sống cũng như công việc. - Hoàn thành công tác biên dịch các loại văn bản giấy tờ cũng như ngữ cảnh giao tiếp chuyên sâu đối với một số ngành nghề phổ biến hiện nay. - Hoàn thành nhiệm vụ của người biên, phiên dịch cho các đoàn công tác nước ngoài cấp sở ban ngành cấp tỉnh (bao gồm đoàn lãnh đạo) trở xuống hoặc các cấp tương đương. 2.4. Thái độ hành vi: - Có lòng yêu nước, yêu đồng bào, tinh thần tự hào dân tộc. - Có hoài bão, không ngừng phấn đấu học tập, rèn luyện, phục vụ Tổ quốc. - Sống làm việc theo hiến pháp, pháp luật. - Nắm vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, sẵn sàng đảm nhận mọi công việc được giao. - Ứng xử khéo léo, nắm được những chiến thuật cơ bản trong giao tiếp, và chuẩn mực trong phát ngôn.
1. Kiến thức: 1.1. Kiến thức chung: - Hiểu biết nguyên lý cơ bản của triết học Mác-Lênin, đường lối chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Nắm vững kiến thức cơ bản về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn phù hợp với ngành được đào tạo. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lý giải các hiện tượng xã hội và thực tiễn công việc một cách khách quan, khoa học nhất. - Thực hiện được các tình huống giao tiếp ngoại ngữ 2 trong thực tế giao tiếp. Đạt chuẩn ngoại ngữ 2 bậc 3 đối với tiếng Anh hoặc bậc 2 đối với các loại ngôn ngữ khác (theo qui định của Bộ giáo dục và Đào tạo) được đào tạo chính qui tại các cơ sở đào tạo hợp pháp trong hệ thống giáo dục quốc dân. - Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng văn phòng và kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin phục vụ cho công việc thực tế. - Tiến hành được các công việc nghiên cứu khoa học về các vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo. 1.2.Kiến thức chuyên ngành: 1.2.1. Kiến thức ngôn ngữ: - Tích lũy được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Hán (Ngữ Âm, Văn Tự, Ngữ pháp, Tu từ) để phục vụ công tác thực tiễn cũng như để học các chương trình sau đại học ở trong và ngoài nước. - Nắm vững được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Hán (Ngữ Âm, Văn Tự, Ngữ pháp, Tu từ) để sử dụng thông thạo trong quá trình giao tiếp và lý giải các hiện tượng ngôn ngữ một cách khách quan, khoa học nhất. - Vận dụng được kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ Hán (Ngữ Âm, Văn Tự, Ngữ pháp, Tu từ) vào kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ Hán mà không gặp trở ngại ngôn ngữ và tâm lý trong quá trình giao tiếp. 1.2.2. Kiến thức văn hóa xã hội: - Tích lũy được kiến thức cơ bản về các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Trung Quốc cũng như cộng đồng người Hoa trên thế giới. - Nắm vững được kiến thức nền tảng về về các vấn đề văn hóa xã hội (địa lý, văn hóa, lịch sử, văn học, nghệ thuật, chính trị, kinh tế, pháp luật, giáo dục, y tế ...) của Trung Quốc cũng như cộng đồng người Hoa trên thế giới để sử dụng thông thạo trong quá trình giao tiếp và lý giải các hiện tượng ngôn ngữ một cách khách quan, khoa học nhất. - Vận dụng được kiến thức nền tảng về văn hóa xã hội Trung Quốc vào kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ Hán mà không gặp trở ngại về kiến thức và tâm lý trong quá trình giao tiếp. 1.2.3. Kiến thức chuyên ngành: - Tích lũy được các vấn đề cơ bản về các vấn đề lý luận dịch thuật nói chung và dịch thuật Việt – Trung nói riêng. - Nắm vững được các kỹ năng, kỹ xảo trong quá trình dịch thuật Việt – Trung. - Vận dụng được kiến thức đã học hoàn thành các dạng dịch thuật thông thường đặt ra trong môi trường học tập. - Hoàn thành công tác dịch thuật một cách trôi chảy, thông suốt trong các ngữ cảnh thông thường của thực tiễn công việc. 2. Kỹ năng chuyên môn, nghề nghiệp: 2.1. Chuẩn chung: - Sử dụng thành thạo ngôn ngữ Hán trong giao tiếp và công việc thông thường và có kỹ năng nghề nghiệp cơ bản đối với từng chuyên ngành được đào tạo. - Hoàn thành công việc giao tiếp ngôn ngữ, biên, phiên dịch trong các cơ quan, doanh nghiệp, trường học với tư cách là một Biên, Phiên dịch, công việc có sử dụng ngôn ngữ Hán, giảng dạy Ngôn ngữ Hán. - Tích lũy đủ kiến thức tối thiểu để có thể tiếp tục theo học các chương trình đào tạo chuyên ngành cao hơn hoặc các chương trình bồi dưỡng chuyên sâu. 2.2. Kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ: - Sử dụng thành thạo bốn kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói đọc viết) trong quá trình giao tiếp ngôn ngữ thực tiễn của Ngôn ngữ Hán. - Đạt chuẩn đầu ra bậc 4 theo thang ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc cấp 4 chuẩn đánh giá HSK (chuẩn đánh giá năng lực tiếng Trung của Trung Quốc Đại lục) hoặc cấp 4 chuẩn đánh giá TOCFL (chuẩn Quốc tế đánh giá năng lực tiếng Hoa của Đài Loan) hoặc các chuẩn tương đương hợp pháp. 2.3. Kỹ năng nghề: - Thực hiện tốt công tác biên, phiên dịch trong hoàn cảnh giao tiếp thông thường trong đời sống cũng như công việc. - Hoàn thành công tác biên dịch các loại văn bản giấy tờ cũng như ngữ cảnh giao tiếp chuyên sâu đối với một số ngành nghề phổ biến hiện nay. - Hoàn thành nhiệm vụ của người biên, phiên dịch cho các đoàn công tác nước ngoài cấp sở ban ngành cấp tỉnh (bao gồm đoàn lãnh đạo) trở xuống hoặc các cấp tương đương. 2.4. Thái độ hành vi: - Có lòng yêu nước, yêu đồng bào, tinh thần tự hào dân tộc. - Có hoài bão, không ngừng phấn đấu học tập, rèn luyện, phục vụ Tổ quốc. - Sống làm việc theo hiến pháp, pháp luật. - Nắm vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, sẵn sàng đảm nhận mọi công việc được giao. - Ứng xử khéo léo, nắm được những chiến thuật cơ bản trong giao tiếp, và chuẩn mực trong phát ngôn.
Sinh viên theo học chuyên ngành Tiếng Trung Du lịch ngoài việc được đào tạo tiếng Trung với 4 kĩ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết, có kỹ năng biên phiên dịch, có kiến thức về đất nước, văn hóa Trung Quốc, còn có kiến thức tổng quan về du lịch, lữ hành, điều hành tour du lịch nước ngoài, được tham gia các hoạt động trải nghiệm tại các nhà hàng, khách sạn, resort, sân golf có khách Trung Quốc.
Chương trình Tiếng Trung Du lịch nhằm đào tạo ra những cử nhân tiếng Trung có các khả năng sau:
- Sử dụng thành thạo các kỹ năng trong tiếng Trung gồm Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- Có kỹ năng đọc, nắm bắt và chuyển ngữ các tài liệu từ tiếng Trung Quốc sang tiếng Việt và ngược lại.
- Có kỹ năng giao tiếp tốt trước công chúng bằng tiếng Việt và tiếng Trung Quốc.
- Có kỹ năng làm việc nhóm tốt, biết phối hợp và hoàn thiện các dự án chung.
- Có khả năng thuyết minh chuyên sâu về lĩnh vực du lịch, ẩm thực, nhà hàng, khách sạn để giới thiệu cho du khách quốc tế bằng tiếng Trung.
- Có khả năng giao tiếp tiếng Trung một cách lưu loát, đọc hiểu các văn bản bằng tiếng Trung, giới thiệu được du lịch của Việt Nam với du khách quốc tế.
- Vận dụng tốt các kỹ năng nghiệp vụ lễ tân tại các khách sạn và lễ tân trong các công ty, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Trung du lịch có rất nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn:
- Làm việc trong các khách sạn, nhà hàng, khu du lịch hoặc các công ty du lịch.
- Hướng dẫn viên du lịch tiếng Trung.
- Chuyên viên phụ trách các bộ phận lưu trú, tiếp thị, lễ tân, chăm sóc khách hàng, tổ chức hội nghị - sự kiện; quản trị - điều hành - thiết kế tour tại các công ty du lịch trong và ngoài nước.
- Biên dịch viên, phiên dịch viên trong các tổ chức, doanh nghiệp Trung Quốc và các doanh nghiệp làm việc với đối tác Trung Quốc.
- Chuyên viên marketing, tổ chức sự kiện, giao dịch thương mại, văn phòng trong các tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng tiếng Trung.
- Nghiên cứu, giảng dạy tiếng Trung tại các trường đại học, cao đẳng,...
Thu nhập từ bán tài sản của nhà nước