Các Chủ Đề Kaiwa Trong Tiếng Nhật

Các Chủ Đề Kaiwa Trong Tiếng Nhật

100 Bài Kaiwa theo chủ đề chi tiết Trong bài này chúng ta cùng học 100 bài Kaiwa theo các chủ đề. Hy vọng với tài liệu này sẽ hữu ích với các bạn.

100 Bài Kaiwa theo chủ đề chi tiết Trong bài này chúng ta cùng học 100 bài Kaiwa theo các chủ đề. Hy vọng với tài liệu này sẽ hữu ích với các bạn.

Các chủ đề tiếng Nhật dùng trong nhà máy

Những hoạt động trong nhà máy tùy thuộc vào lĩnh vực công việc và kinh doanh của doanh nghiệp đó. Đa phần những bạn cần học các từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề này là: Chuẩn bị đi xuất khẩu lao động, hiện đang làm việc trong các nhà máy chung với người Nhật và có mong muốn sử dụng được tiếng Nhật để phát triển ở những vị trí cao hơn.

Chủ đề tiếng Nhật sử dụng trong nhà máy cũng rất đa dạng. Ví dụ như:

Nó có thể liên quan đến máy móc, liên quan đến các nguyên vật liệu, dây chuyền. Hoặc có thể là các vị trí được phân công trong nhà máy. Sau mỗi chủ đề, Nhật ngữ SOFL rất hy vọng các bạn có thể tăng thêm vốn hiểu biết cho mình và phục vụ nó cho công việc sau này.

Các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật trong nhà máy

Khi bước vào nhà máy, công ty hãy nói: おはようございます!(Ohayo gozaimasu): Xin chào.

Đây là lời chào mặc định ở nhiều khoảng thời gian trong ngày và trong tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất. Khi chào bạn nhớ có kèm đuôi “gozaimasu” để thể hiện tính lịch sự của câu chào với các đồng nghiệp và sếp của mình.

Khi ra về khỏi nhà máy, công ty bạn hãy nói: お先に (osaki ni): Tôi đi về trước đây. Hoặc lịch sự hơn là: お先に失礼します (osaki ni shitsurei shimasu): Tôi xin phép về trước đây (Dịch sát nghĩa là: Tôi thất lễ trước). Ngoài ra có nhiều người khi mới đến công ty còn sử dụng câu「お疲れ様でした.お先に失礼しま.(otsukaresama deshita. osaki ni shitsurei shimasu - Mọi người đã vất vả rồi. tôi xin phép thất lễ trước) để thể hiện sự lịch sự cao nhất.

Đa phần mỗi công việc, mỗi lĩnh vực sẽ có những tình huống và hội thoại riêng. Tuy nhiên, tính chất chung của công việc và được hỏi nhiều nhất có lẽ vẫn liên quan đến: thời gian làm việc, mức lương, công việc là gì,...Vì thế các bạn có thể tham khảo một số các mẫu câu dưới đây:

Giao tiếp tiếng Nhật trong nhà máy

Mỗi loại ngôn ngữ đều có các từ vựng cốt lõi được sử dụng thường xuyên. Trong bài viết này, Trung tâm Ngoại ngữ Koishi sẽ chia sẻ với bạn 220 từ vựng tiếng Nhật về các chủ đề cơ bản trong cuộc sống xung quanh.

Từ vựng tiếng Nhật cơ bản về động vật

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề xã hội

Từ vựng tiếng Nhật cơ bản về nghệ thuật

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Đồ uống

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề thực phẩm, nhà bếp

Trên đây là 220 từ vựng tiếng Nhật về các chủ đề cơ bản trong cuộc sống xung quanh. Trong quá trình học tập, nếu bạn gặp khó khăn thì hãy liên hệ ngay với Koishi để được tư vấn và hỗ trợ nhé! Chúc các bạn học tập thành công!

Từ vựng tiếng Nhật thông dụng trong nhà máy

Bài học hôm nay các bạn đã cùng Trung tâm Nhật ngữ SOFL học chủ đề tiếng Nhật dùng trong nhà máy. Với một chút hệ thống từ vựng và các mẫu câu giao tiếp, hy vọng sẽ giúp công việc của các bạn ngày một tốt hơn

Các chủ đề tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày thông dụng

Nhật Bản không chỉ nổi tiếng về thiên nhiên, con người mà còn được biết đến với những nét văn hóa rất đặc trưng. Và nghệ thuật giao tiếp chính là biểu hiện của một phần tính cách con người nơi đây. Để các bạn có  thể hiểu hơn cách sử dụng câu từ trong tiếp của người Nhật, NAGOMI Academy sẽ giới thiệu chủ đề Tiếng Nhật giao tiếp theo cách người bản xứ.

xin chào, chào buổi chiều (hoặc chào thông thường)

Những câu giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày

Các bạn đang nói chuyện gì vậy?

Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi .

Kurejitto kado de haratte mo ii desu ka

Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không?

Giao tiếp chủ đề nhờ giúp đỡ lẫn nhau

Taishikan no denwa bango wa nanban desu ka

Số điện thoại của đại sứ quán là gì?

Những câu giao tiếp tiếng Nhật khi đi du lịch

(kochira de ryougae ga dekimasu ka) : Tôi có thể thay đổi tiền ở đây không?

(100 doru wo en ni ryougaeshite kudasai) : Hãy đổi giúp tôi 100 đô ra Yên

(nimotsu wo azuketemo ii desu ka) : (ở khách sạn) Tôi có thể để khỏi hành lý của tôi ở đây không?

(koko ni toire ga arimasu ka) : Có nhà vệ sinh ở đây không?

(chotto kiitemo ii desu ka) : Tôi có thể hỏi bạn điều này không?

(tetsudatte kuremasen ka) : Bạn có thể giúp tôi được không?