Hiện nay, các doanh nghiệp đều có thể dễ dàng tra cứu thông tin thuế của mình đối với Nhà nước. Trong bài viết dưới đây, Phần mềm kế toán EasyBooks hướng dẫn cách tra cứu nợ thuế doanh nghiệp để các doanh nghiệp có thể chủ động làm việc với cơ quan thuế.
Hiện nay, các doanh nghiệp đều có thể dễ dàng tra cứu thông tin thuế của mình đối với Nhà nước. Trong bài viết dưới đây, Phần mềm kế toán EasyBooks hướng dẫn cách tra cứu nợ thuế doanh nghiệp để các doanh nghiệp có thể chủ động làm việc với cơ quan thuế.
Theo điều 59 của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, mức xử phạt cho việc chậm nộp tiền thuế hải quan được quy định như sau:
Cách tra cứu nợ thuế của doanh nghiệp chi tiết thì thực hiện Tra cứu trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế cụ thể như sau:
Bước 1: Đăng nhập qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Người nộp thuế truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, chọn tab Doanh nghiệp >>> Đăng nhập kèm mật khẩu của doanh nghiệp, tên đăng nhập chính là mã số thuế doanh nghiệp, bắt buộc phải thêm hậu tố “-pl” ở phía sau.
Chọn mục “Tra cứu” => “Số thuế còn phải nộp”
Bước 3: Hướng dẫn các đề mục khi tra cứu nợ thuế của doanh nghiệp
Nhấp vào mục “Kỳ tính” => “Loại thuế” => Tra cứu.
Ở mục “Kỳ tính thuế” bạn nhập chọn tháng và năm muốn tra cứu.
Nếu chọn tra cứu hết tất cả thuế của doanh nghiệp còn nợ thì nhấp vào ô “Loại thuế” để chọn mặc định là Tất cả.
Chọn xong mục cần xem thì nhấn Tra cứu để có thể truy xuất dữ liệu. Kết quả sẽ được cho ra.
Để tiện tra cứu hơn, tại cột nội dung kinh tế nên biết được ý nghĩa của 1 số mã như:
- 1701: Là tiền thuế Giá trị gia tăng phải nộp
- 1052: Tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp
- 2863: Tiền thuế Môn bài cần phải nộp
- 4944: Tiền lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế Môn bài (nếu có)
- 4931: Lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế (nếu có)
- 4918: Tiền lãi phát sinh thêm do nộp chậm tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp (nếu có)
Tại đây, người nộp thuế có thể tra cứu nợ thuế của doanh nghiệp thông qua các thông tin bao gồm số tiền thuế đã nộp (được hoàn), số tiền thuế phải nộp...
Theo Công văn 1695/TCT-QLN được Tổng cục thuế ban hành ngày 22/04/2016, một số doanh nghiệp khi bị cưỡng chế vần có thể được sử dụng hóa đơn lẻ để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể như sau:
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Tra Cứu Nợ Thuế Doanh Nghiệp“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.
Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán
Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks
Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS
Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Trong quá trình kinh doanh và xuất nhập khẩu hàng hóa, việc nắm rõ và quản lý nợ thuế hải quan là một yếu tố không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tra cứu và quản lý nợ thuế hải quan một cách hiệu quả, việc sử dụng các công cụ và thông tin phù hợp là rất quan trọng.
Trong bài viết này, cùng Mison Trans tìm hiểu về cách hướng dẫn tra cứu nợ thuế hải quan, giúp doanh nghiệp tiếp cận thông tin đầy đủ và kịp thời để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác.
Căn cứ khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:
(i) Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.
(ii) Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
(iii) Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
(iv) Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.
(v) Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
(vi) Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.
(vii) Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.
(viii) Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
(ix) Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.
Đối tượng chịu thuế hải quan theo Điều 2, khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, như sau:
1. Chủ hàng hóa tham gia thị trường xuất khẩu và nhập khẩu.
2. Tổ chức nhận uỷ thác tham gia hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
3. Người xuất nhập cảnh đồng thời tham gia vận chuyển hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay mặt cho người khác, bao gồm:
5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa miễn thuế cho cư dân biên giới không sử dụng cho mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng trong nước.
6. Người có hàng hoá từ miễn thuế chuyển sang chịu thuế theo quy định.
7. Trường hợp khác theo quy định pháp luật.
Theo Điều 57 của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thứ tự ưu tiên trong thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt được xác định như sau:
Điều này giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc ưu tiên thanh toán nợ thuế hải quan theo quy định pháp luật.
Việc nắm rõ và quản lý nợ thuế hải quan là bước quan trọng đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Qua bài viết này, hy vọng các doanh nghiệp sẽ có thêm thông tin cần thiết và những bước hướng dẫn chi tiết để tra cứu nợ thuế hải quan một cách hiệu quả.
Việc đảm bảo tuân thủ quy định về nợ thuế không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là cơ hội để doanh nghiệp xây dựng uy tín và thành công trên thị trường.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, khai thuê hải quan hãy liên hệ ngay với MISON TRANS qua hotline 1900 63 63 48 hoặc email [email protected] để được tư vấn miễn phí.
Doanh nghiệp có thể thực hiện tra cứu nợ thuế ở đâu? Thông tin về người nộp thuế được công khai trong những trường hợp nào?
Những cơ quan có thẩm quyền công khai thông tin người nộp thuế gồm:
(i) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý thuế nơi quản lý khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn, để quyết định việc lựa chọn các trường hợp công khai thông tin người nộp thuế có vi phạm theo quy định tại Mục 2 nêu trên.
(ii) Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế phải thực hiện rà soát, đối chiếu để đảm bảo tính chính xác thông tin công khai. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế chịu trách nhiệm tính chính xác của thông tin công khai. Trường hợp thông tin công khai không chính xác, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế thực hiện đính chính thông tin và phải công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai quy định.
(Căn cứ khoản 3 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)